Điều 86. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu
Điều 86. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu
1. Thanh tra hoạt động đấu thầu:
a) Thanh tra hoạt động đấu thầu được tiến hành đối với tổ chức, cá
nhân liên quan đến hoạt động đấu thầu quy định tại Luật này;
b) Tổ chức và hoạt động của thanh tra về đấu thầu thực hiện theo
quy định của pháp luật về thanh tra.
2. Kiểm tra hoạt động đấu thầu:
a) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện theo kế hoạch định
kỳ hoặc đột xuất theo quyết định của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra;
b) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện đối với một hoặc các
hoạt động sau: việc ban hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác đấu
thầu; việc trình, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; công tác
chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà
đầu tư; việc quản lý và thực hiện hợp đồng; các hoạt động khác liên quan đến
hoạt động đấu thầu;
c) Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện theo phương thức
kiểm tra trực tiếp hoặc qua báo cáo bằng văn bản;
d) Trình tự, thủ tục kiểm tra: chuẩn bị kiểm tra; tổ chức kiểm
tra; kết luận kiểm tra; theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra.
3. Giám sát hoạt động đấu thầu:
b) Hoạt động đấu thầu được giám sát bởi cộng đồng. Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam các cấp chủ trì tổ chức việc giám sát hoạt động đấu thầu của
cộng đồng;
c) Cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc Bộ, ngành, địa
phương thực hiện việc giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu đối với các gói
thầu thuộc dự án, dự án đầu tư kinh doanh, dự toán mua sắm trên địa bàn, lĩnh
vực quản lý;
d) Người có thẩm quyền thực hiện việc giám sát hoạt động đấu thầu
đối với các dự án, dự án đầu tư kinh doanh, dự toán mua sắm thuộc phạm vi quản
lý;
đ) Giám sát hoạt động đấu thầu được thực hiện đối với một hoặc các
nội dung sau: hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ
dự thầu, hồ sơ đề xuất; quy trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
e) Trình tự, thủ tục giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm
quyền: chuẩn bị giám sát; thực hiện giám sát; báo cáo kết quả giám sát.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Nhận xét
Đăng nhận xét