Điều 70. Sửa đổi hợp đồng
1. Sửa đổi hợp đồng có thể thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp do các bên thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết
phù hợp với quy định của pháp luật;
b) Trường hợp hoàn cảnh thực hiện hợp đồng có thay đổi cơ bản theo
quy định của pháp luật về dân sự;
c) Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh
hưởng đến việc thực hiện hợp đồng mà không do lỗi của chủ đầu tư.
a) Trường hợp bất khả kháng hoặc phát sinh các điều kiện bất
lợi, cản trở nhà thầu trong việc thực hiện hợp đồng và không liên quan
đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng;
b) Thay đổi, điều chỉnh dự án, phạm vi công việc, phạm vi
cung cấp, thiết kế, giải pháp thi công chủ đạo, biện
pháp cung cấp do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng;
c) Một hoặc các bên đề xuất sáng kiến, cải tiến
thực hiện hợp đồng mà cần thay đổi tiến độ nhằm mục đích mang lại lợi ích
cao hơn cho chủ đầu tư;
d) Việc bàn giao mặt bằng không đúng với thỏa thuận trong hợp
đồng, tạm dừng hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư ảnh hưởng đến tiến độ hợp
đồng mà không do lỗi của nhà thầu;
đ) Tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền mà không do lỗi của chủ đầu tư, nhà thầu.
a) Không vượt giá gói thầu ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà
thầu; trường hợp dự toán gói thầu được phê duyệt sau khi có kế hoạch lựa chọn
nhà thầu thì không vượt dự toán gói thầu;
b) Không vượt thời gian thực hiện gói thầu ghi trong hợp đồng;
c) Phương pháp, công thức, hạng mục và các nội dung cần thiết để
điều chỉnh đã quy định trong hợp đồng.
Nhận xét
Đăng nhận xét